I. THÔNG TIN CHUNG:
1.Cần nộp thêm bản photo chứng minh thư đối với tất cả các loại Visa
2. Trong trường hợp Visa Thương mại ủy quyền cho nhân viên khác cùng công ty đi nộp hộ, cần giấy ủy quyền của cá nhân người cần nộp hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của công ty (có chữ ký và đóng dấu) kèm photo Chứng minh thư của người đi nộp.
Trong trường hợp Visa thăm con, chỉ có những cá nhân có cùng tên trong hộ khẩu mới được ủy quyền nộp hồ sơ hoặc lấy Visa.
3. Đối với tất cả các giấy tờ do phía Việt Nam chuẩn bị đều cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Trong trường hợp đó là giấy tờ do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sổ hộ khẩu, sổ đỏ, giấy khai sinh, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, sổ tiết kiệm,…) thì cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng nhà nước..
Chú ý: Các trường hợp không cần xin Visa vào Hàn Quốc
- Công dân Việt Nam có Hộ chiếu công vụ, Hộ chiếu ngoại giao và thẻ APEC (đi cùng hộ chiếu phổ thông) nếu đi dưới 90 ngày
- Công dân các quốc tịch như Macao, Bruney, Đài Loan, Cô-oet, Mỹ, … nếu đi dưới 30 ngày; Hongkong, Nhật Bản, Ôxtralia,…đi dưới 90 ngày; Canada đi dưới 6 tháng v.v.
II. Hồ sơ xin visa gồm:
01 đơn xin cấp visa (theo mẫu của Sứ quán download từ trang hanquocngaynay.com ~ phòng lãnh sự ~ phần download form khai xin visa) có dán 01 ảnh 3 x 4cm chụp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp xin visa (Phải khai đơn bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)
* Chú ý : trong trường hợp trẻ em có cùng hộ chiếu với bố mẹ thì dán thêm ảnh em bé lên mục 34 trong Đơn đăng ký xin Visa và khai thông tin chi tiết về nhân sự ở các ô bên cạnh.
- Hộ chiếu gốc (còn hạn trên 6 tháng đối với các loại Visa đi dưới 90 ngày và còn hạn trên 1 năm đối với các loại Visa đi trên 1 năm tính từ ngày cấp Visa)
- Chứng minh thư Photo
- Những giấy tờ cần thiết theo từng loại Visa
- Chứng minh thư gốc của người đi nộp
III Thời hạn xét cấp visa:
- 5 ngày làm việc (không tính ngày nộp hồ sơ) nếu hồ sơ không có vấn đề (áp dụng cho các loại Visa trừ Visa Kết hôn, Du học và Lao động)
- Trong các trường hợp phải bổ sung giấy tờ thì thời gian cấp Visa có thể kéo dài hơn so với ngày hẹn và sau ngày bổ sung từ 1 đến 2 ngày sẽ thông báo kết quả (trừ Visa kết hôn và Visa du học )
- Những hồ sơ đã bị từ chối phải đến lấy lại hộ chiếu trong vòng 1 tuần kể từ ngày thông báo kết quả
IV Phí visa:
- 80 USD nộp xin visa đi dưới 90 ngày
- 100 USD nộp xin visa đi một lần trên 90 ngày
- 130 USD visa đi nhiều lần
* Điều kiện được xin xét Visa đi lại nhiều lần : áp dụng cho những đối tượng đã từng nhập cảnh vào Hàn Quốc trên 4 lần trong vòng 2 năm tính đến ngày dự định cấp visa và không vi phạm quy định của xuất nhập cảnh. Visa được cấp có thời gian sử dụng trong vòng 1 năm, mỗi lần nhập cảnh không quá 30 ngày
- Chỉ thu lệ phí bằng tiền Đôla Mỹ ( USD ). Những hồ sơ bị từ chối chỉ trả lại hộ chiếu và các giấy tờ gốc, không trả lại hồ sơ và lệ phí đã nộp
l Thời gian nhận hồ sơ: Từ 09:00 ~ 12:00
l Thời gian trả visa: Từ 14:00 ~ 16:00
* Lưu ý:
- Đối với trường hợp xin visa kết hôn và visa thăm thân: Nghiêm cấm các tổ chức môi giới nộp hộ và lấy visa hộ cho các cô dâu, các cô dâu phải trực tiếp đến nộp và trực tiếp đến lấy visa. Đối với Visa thăm thân, chỉ người thân có tên trong hộ khẩu gia đình của người muốn xin visa mới được đi nộp hồ sơ hộ người đó.
CÁC LOẠI VISA
1. VISA THƯƠNG MẠI
Công ty mời ( Công ty Hàn Quốc)
- Thư mời gốc (bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; đầy đủ tên công ty mời, tên người đại diện công ty mời, địa chỉ công ty và số điện thoại liên lạc).
- 01 giấy xác nhận về đăng ký kinh doanh (bản xác nhận gốc, do phòng thuế cấp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ)
- 01 giấy bảo lãnh có công chứng Nhà nước Hàn Quốc (bản công chứng gốc, do phòng công chứng Hàn Quốc cấp)
Công ty được mời (Công ty ở Việt Nam)
- Bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu đi lần đầu phải kèm theo bản gốc để đối chiếu)
- Quyết định cử đi công tác bản gốc kèm bản dịch tiếng Anh (không cần công chứng bản dịch tiếng Anh)
- Hợp đồng lao động bản gốc và 01 bản sao tiếng Việt, kèm theo bản dịch tiếng Anh (nếu là hợp đồng song ngữ Anh - Việt thì nộp bản gốc kèm bản photo, không cần công chứng)
- Bản photo Chứng từ làm ăn của hai bên không cần công chứng (VD như B/L, L/C, hợp đồng mua bán, hoá đơn xuất nhập hàng với Hàn Quốc hoặc với các công ty nước ngoài v.v…) (Không cần nếu trong lần giao dịch đầu tiên)
* Nếu trong trường hợp người đi là người đại diện của công ty bên phía Việt Nam (là người đại diện pháp lý có tên trong giấy phép đăng ký kinh doanh) thì không cần nộp hợp đồng lao động và quyết định cử đi công tác. Đối với người góp cổ phần có tên trong giấy phép đăng ký kinh doanh, không cần nộp hợp đồng lao động.
2. VISA DU LỊCH
Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính (sổ tiết kiệm hoặc bản xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng, sổ đỏ nhà đất hoặc các loại giấy xác nhận sở hữu tài sản có giá trị khác) bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng Nhà nước
- Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp và chứng minh thu nhập (hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm chức vụ…; xác nhận mức lương hoặc bảng lương có dấu của công ty), kèm bản dịch tiếng Anh không cần công chứng. Nếu có tên trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì có thể chứng minh nghề nghiệp bằng giấy này dịch tiếng anh công chứng nhà nước.
- Lịch trình thăm quan kèm bản dịch tiếng Anh (không cần công chứng)
- Giấy xác nhận đã đặt khách sạn trong thời gian ở HQ (Trong trường hợp ở nhà người quen thì viết địa chỉ cư trú và số điện thoại liên lạc tại Hàn Quốc Quốc cụ thể trong Lịch trình tham quan )
(Nếu là Công ty du lịch nộp cho đoàn thì ngoài những giấy tờ trên cho từng cá nhân, cần nộp thêm giấy mời gốc, danh sách đoàn đi, lịch trình du lịch của công ty du lịch Hàn Quốc, bản sao Giấy phép lữ hành Quốc tế và bản dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước của Giấy phép kinh doanh bên phía công ty Việt Nam)
3. VISA KẾT HÔN
1. Đơn xin cấp Visa (theo mẫu của sứ quán)
2. Hộ chiếu gốc (của vợ/chồng người Việt Nam)
3. Ảnh (ảnh dùng cho hộ chiếu) 1 ảnh
4. Lệ phí nộp hồ sơ : 80 $/ người
5. Các giấy tờ chứng minh về quan hệ gia đình
- Phía Hàn Quốc: Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân , Giấy xác nhận
quan hệ gia đình , Chứng minh thư (mỗi loại 1 bản)
- Phía Việt Nam: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (do sở tư pháp
tỉnh cấp), Hộ khẩu gia đình , Giấy khai sinh (mỗi loại 1 bản dịch
tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng Nhà nước)
6.Các giấy tờ liên quan đến nghề nghiệp và tài chính của chồng/ vợ người Hàn Quốc
Giấy tờ chứng minh về nghề nghiệp
- Trường hợp đi làm tại cơ quan/ công ty: Giấy xác nhận nghề nghiệp , giấy xác nhận đăng ký kinh doanh của công ty đang làm việc
- Trường hợp là chủ doanh nghiệp: Giấy xác nhận về đăng ký kinh doanh , Biên lai đóng thuế
- Trường hợp là nông/ngư dân: Giấy chứng nhận đất nông nghiệp,
Giấy xác nhận là nông dân, Giấy chứng nhận tàu, Giấy chứng nhận
làm việc trên tàu.
- Trường hợp làm thuê công nhật: Giấy xác nhận làm việc của chủ tuyển dụng, Giấy chứng nhận trả lương theo ngày
Giấy tờ chứng minh về tài chính
- Các giấy tờ liên quan đến nhà ở: Giấy chứng nhận sở hữu nhà/ đất
(nếu là chủ sở hữu) , Hợp đồng thuê nhà
- Giấy đăng ký xe - bản sao (nếu sở hữu xe ô tô)
- Giấy xác nhận về giao dịch ngân hàng như: tài khoản ngân hàng, tài
khoản tiết kiệm (các giao dịch với ngân hàng trong vòng 1 năm gần đây), bảo hiểm, cổ phần, …
- Các giấy tờ khác có thể chứng minh khả năng tài chính của chồng/ vợ
người Hàn Quốc
+ bản Giấy bảo lãnh của chồng/ vợ người HQ
+ Giấy chứng nhận con dấu của chồng/ vợ người HQ
+ bản khai phỏng vấn lãnh sự theo tiêu chuẩn (vợ/ chồng người VN khai
theo mẫu của Sứ quán)
+ bản khai tham khảo khi phỏng vấn lãnh sự (chồng/ vợ người HQ khai
theo mẫu của Sứ quán)
+ Tường trình chi tiết về việc gặp gỡ lần đầu tiên cho đến việc kết hôn
(hoặc tường trình chi tiết hoàn cảnh được giới thiệu và đi đến hôn nhân)
+ ảnh cưới
+ thư mời (theo mẫu của Sứ quán)
+ Xác nhận thông tin về tín dụng của chồng/ vợ người HQ được cấp bởi
“Hiệp hội ngân hàng toàn quốc”
+ Lý lịch tư pháp của chồng/ vợ người HQ và Giấy chứng nhận không có
tiền án tiền sự của vợ/ chồng người Việt Nam do công an cấp
(mỗi người 1 bản)
+ Giấy khám sức khỏe của cả 2 vợ chồng
+ Giấy chứng nhận Chương trình kết hôn quốc tế
+ Giấy chứng nhận Chương trình đào tạo thông tin trước khi xuất cảnh cho phụ nữ di chú kết hôn Quốc tế
+ Các giấy tờ chứng minh về quan hệ hôn nhân khác (như Quyết định ly
hôn, Giấy chứng tử của chồng cũ … dich tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng Nhà nước)
Các giấy tờ theo mẫu của Sứ quán có thể truy cập trên trang web sau để lấy mẫu:
* Chú ý : Nếu nộp kèm các hồ sơ khác hỗ trợ thêm như Giấy chứng tử của chồng / vợ cũ hoặc Giấy chứng nhận ly hôn do tòa án cấp … cần nộp bản sao và bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước.
- Chứng chỉ học Văn hóa Hàn Quốc cho các cô dâu Việt Nam (liên hệ học theo số điện thoại: 012-5352-4397) (Trong trường hợp chưa dự lớp học trước ngày nộp Visa, các cô dâu / rể phải viết một Bản tường trình nêu lý do tại sao chưa theo học được và nói rõ ngày đăng ký và ngày học dự kiến: nộp kèm với bản dịch tiếng Anh không cần công chứng ).
4. VISA THĂM CON KẾT HÔN VỚI NGƯỜI HÀN QUỐC (CON RỂ/DÂU MỜI BỐ MẸ VỢ/CHỒNG)
- Thư mời gốc (bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; cần có đầy đủ tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của người mời).
- Giấy bảo lãnh bản gốc có công chứng nhà nước Hàn Quốc
- Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc) trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ
- Các giấy chứng minh tài chính và chứng minh nghề nghiệp của con rể (bản sao)
- Bản sao 2 mặt thẻ cư trú nước ngoài của người vợ/chồng (người đã đổi sang quốc tịch Hàn Quốc thì nộp bản sao Chứng minh thư Hàn Quốc của người Việt Nam)
- Giấy bảo lãnh quay trở lại Việt Nam (do con rể/con dâu người Hàn Quốc tự viết rồi đóng dấu, ký tên)
- Hồ sơ chứng nhận quan hệ ruột thịt giữa người mời và người được mời. (Sổ hộ khẩu Việt Nam dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước kèm theo bản gốc sổ hộ khẩu để đối chiếu (Trong trường hợp con gái đã đổi quốc tịch sang quốc tịch Hàn Quốc cần có thêm giấy khai sinh của con gái/ con trai kết hôn với người Hàn dịch tiếng Anh công chứng Nhà Nước)
* Nếu trong trường hợp mời anh/ chị/ em ruột thì phải có giấy khai sinh của các anh chị em dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước và các giấy tờ chứng nhận nghề nghiệp của người được mời kèm theo bản dịch tiếng Anh (nếu có)
5. VISA THĂM NGƯỜI THÂN ĐANG HỌC THẠC SĨ , TIẾN SĨ HOẶC CÓ CÁC LOẠI VISA E3, E7 TẠI HÀN QUỐC(Chỉ mời được vợ/ chồng/ hoặc bố mẹ đẻ hoặc con)
- Thư mời gốc (bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; đầy đủ tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của người mời.
- Các giấy tờ chứng minh cho việc học tập hoặc làm việc tại Hàn Quốc
- Bản photo 2 mặt thẻ cư trú nước ngoài còn thời hạn của người đang học tập hoặc làm việc bên Hàn Quốc
- Giấy khai sinh dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước (trong trường hợp mời bố/ mẹ/ con) hoặc giấy phép đăng ký kết hôn dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước (trong trường hợp mời vợ/ chồng )
6. VISA DU HỌC (NGƯỜI ĐI HỌC TỰ NỘP HỒ SƠ, KHÔNG NHẬN HỒ SƠ NỘP QUA CÁC CÔNG TY TƯ VẤN)
a. Du học đại học tự túc và học tiếng
- Giấy nhập học bản gốc
- Giấy bảo lãnh có công chứng nhà nước Hàn Quốc (nếu có người Hàn bảo lãnh).
- Chứng minh nghề nghiệp và khả năng thu nhập lương của bố mẹ hàng tháng (bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước)
- Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu gia đình dịch tiếng Anh công chứng nhà nước (Trong trường hợp bố mẹ bảo lãnh tài chính)
- Sổ tiết kiệm bản gốc và bản sao (sổ tiết kiệm phải nộp trước thời gian nộp hồ sơ là 6 tháng , tối thiểu là $10,000)
- Bằng tốt nghiệp, bảng điểm Đại học, bằng tốt nghiệp và học bạ THPT dich tiếng Anh công chứng nhà nước.(kèm bản gốc để đối chiếu)
- Sơ yếu lý lịch dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng nhà nước
- Kế hoạch học tập (ghi đầy đủ và chi tiết: Tên, ngày tháng năm sinh, môn học, trường đăng ký học, lý do tại sao chọn môn học và tường đại học đó, ai sẽ là người chu cấp phí sinh hoạt, có mối quan hệ nào với người Việt nam hoặc người Hàn Quốc ở Hàn Quốc không; Sau khi học xong ở Hàn Quốc, kế hoạch trong tương lai là gì. Học sinh phải tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh. Không chấp nhận bản dịch)
- Bản tự giới thiệu về bản thân (tình trạng hiện tại ví dụ nghề nghiệp, nơi làm việc v.v…; Hoàn cảnh gia đình (nghề nghiệp hiện tại, nơi làm việc, địa chỉ và điện thoại liên lạc của các thành viên trong gia đình; Quá trình học tập trước đây của bản thân; Trình độ tiếng Hàn. Học sinh phải tự viết bằng tiếng Hàn. Không chấp nhận bản dịch
- Bố hoặc mẹ viết lý do tại sao cho con theo học ở trường đã đăng ký; cam kết có khả năng bảo đảm chi phí cho con trong thời gian theo học tại Hàn Quốc, kế hoạch tương lai cho con (kèm bản dịch tiếng Ạnh công chứng nhà nước)
b. Công ty Hàn Quốc bảo lãnh cho đi học tiếng
Ngoài những giấy tờ dã nêu trong phần Visa du học tự túc còn cần phải có thêm giấy tờ sau:
- Giấy bảo lãnh và bản cam kết bảo lãnh khả năng tài chính của công ty Hàn Quốc có công chứng bản gốc.
- Bản photo Hợp đồng lao động (nếu người đi học là nhân viên của công ty đó)
- Giấy xác nhận số dư tài khoản của người đại diện công ty Hàn Quốc
7. HỒ SƠ XIN VISA ĐI HỌC THẠC SỸ HOẶC TIẾN SỸ
- Giấy nhập học bản gốc (có chữ ký của thí sinh)
- Giấy xác nhận học bổng của trường (theo mẫu và có đóng dấu của trường)
- Bằng tốt nghiệp, bảng điểm (bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng nhà nước)
* Trong trường hợp nhận được học bổng bán phần (không phải học bổng 100%) thì phải chứng minh khả năng tài chính của gia đình hoặc của người bảo lãnh ). Nếu học bổng nhỏ hơn 50% tổng học phí và sinh hoạt phí thì cần nộp hồ sơ theo Visa du học tự túc
* Các hồ sơ chứng minh khả năng tài chính của giáo sư bảo lãnh gồm:
- Giấy chứng nhận nghể nghiệp của giáo sư do trường cấp
- Giấy cam kết bảo lãnh tài chính cho học sinh
- Giấy chứng minh tài chính của giáo sư (VD: giấy xác nhận số dư tài khoản của ngân hàng
8.VISA LÀM VIỆC DO CÁC CƠ QUAN CHÍNH PHỦ HÀN QUỐC MỜI (DÀNH CHO HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG)
- Thư mời gốc của chính phủ có trên người được mời ( Nếu đi trên 90 ngày thì phải có mã số được phép cấp Visa của Bộ tư pháp Hàn Quốc )
- Quyết định cử đi công tác (kèm theo bản dịch tiếng Anh)
- Xác nhận nghề nghiệp, Quyết định vào biên chức, hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm chức vụ do cơ quan Việt Nam cấp (bản sao kèm bản dịch tiếng Anh)
9. VISA LAO ĐỘNG
- Phải có mã số cấp Visa do Bộ tư pháp Hàn Quốc cấp (Trường hợp đi lần đầu phải đăng ký thông qua Bộ lao động ngoài nước của Việt Nam)
10. VISA ĐI ĐÀO TẠO
Công ty mời đào tạo
- Giấy mời gốc bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh (có danh sách đoàn đi)
- Hồ sơ liên quan đến việc đưa đi đào tạo (mục đích đào tạo, kế hoạch đào tạo ).
- Hồ sơ liên quan đến việc thành lập của công ty mời đi đào tạo (giấy phép kinh doanh bản sao và giấy xác nhận của nơi cấp phép kinh doanh bản gốc do Phòng thuế Hàn Quốc cấp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ, số Chứng minh thư của người đại diện)
- Giấy bảo lãnh của công ty mời có công chứng Nhà nước Hàn Quốc (bản gốc). Công ty cử đi đào tạo
- Giấy phép thành lập hoặc giấy phép kinh doanh bản dịch tiếng Anh có công chứng nhà nước
- Hợp đồng lao động bản gốc kèm 01 bản sao và bản dịch tiếng Anh
- Quyết định cử đi đào tạo kèm bản dịch tiếng Anh
11. Visa đi dự hội nghị (hoặc công tác dành cho các cán bộ thuộc các tổ chức như các bộ ,các viện và cơ quan nhà nước)
Phía Hàn Quốc - Giấy mời gốc bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh
Phía Việt Nam - Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng nhận nghề nghiệp có xác nhận của cơ quan hoặc Giấy bổ nhiệm chức vụ (kèm bản dịch tiếng Anh không công chứng)
- Quyết định cử đi dự hội nghị kèm bản dịch tiếng Anh không công chứng
12. Visa quá cảnh
Visa quá cảnh sẽ được cấp tùy từng trường hợp cụ thể
- Phải có Visa vào nước cần đến (nước chính) kèm bản photo
- Vé máy bay khứ hồi kèm bản photo
13. Visa chữa bệnh - Giấy thông báo sang khám bệnh do bệnh viện Hàn Quốc cấp
- Giấy thông báo tiền viện phí dự kiến
- Hồ sơ khám bệnh tại Việt Nam dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước.
- Giấy giới thiệu của bác sĩ tại bệnh viện Việt Nam dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước.
- Giấy chứng minh khả năng tài chính (sổ tiết kiệm/ Xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng ...) nộp bản dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước.
- Giấy chứng minh nghề nghiệp và thu nhập kèm bản dịch tiếng Anh không công chứng.